Tivi là một trong những thiết bị giải trí quen thuộc trong mỗi gia đình hiện nay. Với sự phát triển về công nghệ sản xuất, tivi luôn được cải tiến về mẫu mã và chất lượng. Hiện nay, trên thị trường tivi bán ra rất nhiều sản phẩm chủng loại làm người tiêu dùng phân tâm. Để chọn một chiếc tivi phù hợp với nhu cầu người dùng cần trang bị những thông tin cơ bản. Hãy tìm hiểu một số loại tivi phổ biến hiện nay để có quyết định đúng đắn nhất!

TIVI LÀ GÌ?

 

Tivi viết tắt là TV và còn được gọi là vô tuyến truyền hình. Tivi là máy thu hình (máy phát hình) với hệ thống điện tử viễn thông có chức năng thu nhận các tín hiệu sóng và tín hiệu qua đường cáp rồi chuyển thành hình ảnh và âm thanh. Tivi là một loại máy phát hình truyền tải bằng hình ảnh sinh động kèm âm thanh.

 

MỘT SỐ LOẠI TIVI PHỔ BIẾN HIỆN NAY

 

Trên thị trường tivi tại Việt Nam, có nhiều dòng tivi được nhiều hãng giới thiệu và đưa cho người tiêu dùng. Để lựa chọn 1 chiếc tivi thì ai cũng cần nghĩ điến một số câu hỏi như: Nên mua tivi ở đâu? Mua tivi của hãng nào tốt nhất? Có nên mua tivi internet không?...Để trả lời những câu hỏi này, thì bạn nên tìm hiểu một số loại tivi phổ biến hiện nay. Từ đó bạn quyết định mua dòng tivi nào phù hợp với nhu cầu của gia đình mình!
 

1. Tivi LCD

Tivi LCD viết tắt của cụm từ Liquit Crystal Display là tivi màn hình tinh thể lỏng. Màn hình LCD được tạo bởi hai lớp chất liệu trong được gắn với nhau. Một lớp được bao bởi một loại polymer đặc biệt nhằm giữ tinh thể lỏng trong suốt (Liquid Crystal).

 

Dòng điện khi đó được truyền qua chất lỏng và tạo nên hình ảnh. Hình ảnh được tạo bởi sự chiếu sáng lên tấm tinh thể lỏng của đèn huỳnh quang gắn phía sau. Sản phẩm này, cho phép điều chỉnh độ sáng đèn nền và độ phân giải lên đến 1080p ở các kích thước nhỏ.

Tuy nhiên, tivi LCD có nhược điểm là hiện tượng nhòe hình do các tinh thể lỏng tác động chậm. Một số điểm ảnh bị mắc kẹt có thể khiến hình ảnh xuất hiện bị mờ.

Hiện nay, dòng tivi LCD được xem là lỗi thời và không được người tiêu dùng đánh giá cao. Nên mua tivi của hãng nào, và tivi hãng nào là tốt nhất? Hy vọng qua những giải đáp trên bạn sẽ có thêm những thông tin cơ bản về tivi LCD.
 

2. Tivi LED thường

Tivi LED thường là loại tivi màn hình phẳng sử dụng đèn chiếu sáng là đèn LED. Tivi LED có ưu điểm tuổi thọ cao và hiển thị hình ảnh đẹp, tiết kiệm điện. Tivi LED thường sẽ chỉ có các tính năng cơ bản như xem truyền hình (bao gồm các kênh thường thu được bằng ăng-ten và các kênh thu được bởi đầu thu kỹ thuật số DVB-T2).

Ngoài ra, tivi có các kết nối cơ bản như: cổng USB, cổng HDMI để kết nối với máy tính, đầu thu kỹ thuật số. Cổng AV để kết nối tivi với dàn âm thanh, cổng Audio Out, đầu đĩa, Digital Audio Out (Optical) để kết nối tivi với dàn âm thanh.

Năm 2015 tivi LED chiếm 98% thị trường với kích thước đa dạng, được người tiêu dùng ưa chuộng.  Dòng tivi LED nhiều nhất vẫn là tivi LED 32 inch và tivi LED 40 inch đến 50 inch. Chính vì vậy, người dùng luôn quan tâm đến các hãng tivi nổi tiếng, giá thành phù hợp với nhu cầu giải trí.
 

3. Internet tivi

Chiếc tivi thông thường sẽ không có kết nối internet. Ngược lại, 1 chiếc tivi có kết nối internet có thể hiểu đơn giản là tivi đó có nối trực tiếp cổng internet trực tiếp và wifi trên tivi.  Các tivi có cách kết nối internet khá đơn giản. Sản phẩm này gồm 2 loại:

  • Internet tivi cơ bản: dòng tivi này tích hợp sẵn một vài ứng dụng trực tuyến như: duyệt web, YouTube, Zing TV… mà không cần tải thêm.
  •  Internet tivi có hệ điều hành: Internet tivi có hệ điều hành khác với loại cơ bản ở giao diện thông minh, tính năng thông minh hơn và kho ứng dụng cũng phong phú hơn. Nói chung, Internet tivi có hệ điều hành sở hữu nhiều tính năng như Smart tivi.
     

Bên cạnh đó, có một số TV Internet còn hỗ trợ tính năng chiếu màn hình điện thoại lên màn hình tivi nữa. Lợi thế của Internet tivi cho phép xem lại các chương trình đã phát trước đó trực tuyến trên internet, mà không phụ thuộc vào thời gian phát sóng của các đài truyền hình. Nhờ đó bạn sẽ không bỏ lỡ bất cứ một chương trình truyền hình yêu thích nào.

Internet tivi được một lợi thế lớn nhất mà smart tivi không có. Đó là cách sử dụng đơn giản, phù hợp với người dùng đã đủ hài lòng với một chiếc tivi thông thường. Có nên mua tivi internet hay không đó là phụ thuộc nhu cầu người tiêu dùng. Nhưng chắc chắn, internet tivi sẽ đem lại không gian giải trí hấp dẫn, và giá thành hiện nay khá rẻ.
 

4. Smart tivi

Smart tivi cơ bản: là tivi có hệ điều hành riêng của từng hãng thiết kế đa phần là các tivi chạy hệ điều hành Linux, Smart Hub,..Smart tivi có thể kết nối mạng để duyệt web, vào xem phim trên ứng dụng. Bên cạnh đó, Smart tivi cơ bản có kho ứng dụng riêng có thể tải về tuy nhiên kho ứng dụng không nhiều.
 

Smart TV:  là một tivi thông minh chạy hệ điều hành Android, Tizen, WebOS,...Tivi có hỗ trợ kết nối mạng người dùng có thể lướt web, nghe nhạc, xem phim, đọc báo trên tivi một cách dễ dàng.

Ngoài ra, Smart tivi có một kho ứng dụng với rất nhiều ứng dụng phong phú đáp ứng tốt nhu cầu của từng người dùng. Nhiều chương trình từ các thể loại dành cho thiếu nhi, người trẻ tuổi và người lớn tuổi.

Ngoài ra, Smart tivi có nhiều tính năng thông minh hỗ trợ như: Remote thông minh, chiếu màn hình điện thoại lên tivi, điều khiển tivi bằng điện thoại, tìm kiếm bằng giọng nói, điều khiển bằng giọng nói.
 

5. Android tivi

Android tivi là một chiếc Smart tivi chạy hệ điều hành Android của Google. Trên thị trường hiện nay có các hãng tivi: Sony, Toshiba, TCL, Skyworth, Sharp có Android tivi. Tuy cùng hệ điều hành, tuy nhiên không phải tất cả tivi Android đều giống nhau.

Cụ thể trên thị trường hiện nay có các loại tivi Android sau:

  • Loại dùng hệ điều hành Android gốc, do chính Google tối ưu riêng cho tivi (Android tivi Sony): loại này cũng thường có giá cao hơn các loại Android tivi khác.
  • Loại dùng hệ điều hành Android phiên bản điện thoại (Android tivi Toshiba): Loại Android tivi này có ưu điểm giao diện thân thuộc, dễ sử dụng, kho ứng dụng cũng phong phú. Tuy nhiên, nhược điểm là một số ứng dụng do tối ưu cho điện thoại nên không phù hợp với đặc tính của tivi. Do đó, không hỗ trợ hoặc hỗ trợ kém.
  • Loại nhà sản xuất mua nền tảng Android, về tối ưu theo đặc trưng của từng hãng (Android tivi TCL, Android tivi Skyworth): Loại Android tivi này ít dụng không phong phú bằng 2 loại trên. Nhưng có ưu điểm cài đặt ứng dụng ngoài bằng file apk rất dễ dàng.

 

6. Smart Tivi 3D

Loại Smart Tivi cho phép xem được hình ảnh 3D, giống như khi bạn xem phim 3D tại rạp chiếu phim. Để xem 3D trên tivi, bạn cần phải mở một nội dung đã được định dạng 3D.

Khi xem tivi người dùng cần sử dụng kính 3D, thị giác sẽ bị đánh lừa nhờ những ảo giác. Do hình ảnh gây ra và hình ảnh đó sẽ được hợp nhất lại tạo ra một hình ba chiều. Chính vì vậy, quan trọng nhất khi xem phim 3D là người xem cần kính 3D để trải nghiệm.
 

Ngoài ra, còn có Smart tivi 3D cong có hệ điều hành và kho ứng dụng phong phú, màn hình uốn cong độc đáo, công nghệ 3D cho phép xem phim bom tấn 3D ngay tại nhà. Nhưng với dòng tivi 3D này nhiều khách hàng vẫn chưa mặn mà đón nhận. Nên những tivi 3D cong dường như biến mất khỏi thị trường những năm gần đây.
 

7. Smart Tivi Cong

Smart tivi cong là tivi có phần cứng và hệ điều hành giống với Smart tivi. Chỉ khác là màn hình cong giúp nâng cao trải nghiệm tên tivi. Tivi màn hình cong khi xem thì hình ảnh bao trùm không gian xem. Tạo độ sâu hình ảnh cho hình ảnh chân thực hơn.
 

Bên cạnh đó, khi xem tivi màn hình cong thì bạn cũng đỡ mỏi mắt do hình ảnh trong tivi bao trùm. Tạo cảm giác xem thoải mái khi xem các chương trình giải trí ở mọi góc nhìn.

Ngoài ra, độ cong màn hình của tivi sẽ bóp méo và phóng đại sự hắt sáng rồi lan ra khắp tivi. Do đó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh khi xem. Chính vì thế, tivi màn hình cong không phù hợp với phòng có nhiều đồ kim loại dễ hắt sáng, không gian gần cửa sổ, nhiều ánh sáng...
 

8. Smart Tivi OLED

Tivi thông minh không dùng màn hình LED như màn hình thông thường, mà dùng màn hình OLED. Màn hình OLED không cần sử dụng đèn chiếu sáng mà các điểm hữu cơ có khả năng tự phát sáng. Màn hình OLED đem lại màu sắc rực rỡ và chính xác. Ngoài ra, tivi có màu đen sâu thẩm, độ tương phản cao cho tivi hiển thị một cách chân thực.
 

Tivi OLED khác tivi LED ở chỗ, tivi LED thì cần phải có đèn nền LED phát sáng trên màn hình. Trước đó, tivi Plasma cần dùng đèn UV để đốt cháy phốt pho tạo ra những màu sắc cơ bản. Giờ đây tivi OLED thì khác, tivi OLED không cần loại đèn nào cả.

Sản phẩm tivi OLED bán ra thị trường có giá khá cao vì chi phí sản xuất cao (thường có giá trên 40 triệu cho đến hàng trăm triệu). Chính vì vậy, tivi OLED luôn nằm trong phân khúc cao cấp. Hi vọng trong thời gian tới, nhà sản xuất sẽ tối ưu quy trình giảm chi phí để tivi OLED dễ tiếp cận người dùng hơn.
 

9. Smart tivi QLED

Smart tivi QLED là một loại tivi vẫn sử dụng đèn nền LED thường nhưng trang bị thêm một lớp chấm lượng tử hay còn gọi là Quantum Dot. Tivi QLED mang lại độ sáng cao cũng như là màu sắc sống động rực rỡ hơn bao giờ hết.
 

Trên màn hình QLED, các chấm lượng tử tăng độ sáng vượt trội từ 1.500 đến 2.000 nit (đơn vị đo độ sáng) gần gấp đôi so với tivi thông thường. Nhờ đó, người dùng có thể dễ dàng cảm nhận được sự khác biệt rõ rệt giữa các cấp độ màu sắc từ màu đỏ đến màu cam, từ xanh đậm đến xanh nhạt.

Công nghệ chấm lượng tử mới cũng sẽ cải thiện góc nhìn của tivi. Mang đến hiệu ứng màu sắc và độ sáng ở mọi vị trí. Đó cũng là điểm mà các tivi thông thường khó lòng làm được.

Một chiếc tivi phù hợp là đáp ứng được nhu cầu giải trí của mọi thành viên trong gia đình. Hi vọng với những phân tích trên bạn đã biết được một số loại tivi phổ biến hiện nay. Tùy vào nhu cầu sở thích, không gian bố trí tivi. Từ đó cân nhắc khả năng tài chính để bạn có lựa chọn phù hợp với gia đình mình.